Glosbe sử dụng cookie để đảm bảo bạn có được trải nghiệm tốt nhất
Bài báo nói tiếp: “Thời sự gần đây cho thấy những thí dụ sống động về những sự đụng độ với vi khuẩn trong những vùng hẻo lánh có thể là điềm báo hiệu những sự bộc phát rộng lớn hơn trong tương lai”.
“Recent history offers vivid examples of viral skirmishes in isolated areas that may foreshadow much broader outbreaks in the future,” the article adds.
Ê-li mong muốn nhìn thấy điềm báo hiệu Đức Giê-hô-va hành động, nên ông sai người phụ tá đi lên một chỗ cao và thuận lợi để xem ở đường chân trời có dấu hiệu nào cho thấy trời sắp mưa hay không.
Elijah eagerly sought evidence that Jehovah was about to act, so he sent his attendant up to a high vantage point to scan the horizon for any signs of impending rain.
Đến lượt nó, bắt nguồn từ chữ “Latin” biểu thị một “biển hiệu nhận dạng, mã thông báo, biển hiệu, biểu tượng; bằng chứng; tiêu chuẩn quân sự, biểu tượng; tín hiệu, điềm báo, biển hiệu trên thiên đàng, chòm sao.”
This, in turn, stems from Latin ‘signum’ indicating an”identifying mark, token, indication, symbol; proof; military standard, ensign; a signal, an omen; sign in the heavens, constellation.”
Ông nói rằng những gì họ đã làm với L’Arche không phải là giải pháp mà là một điềm báo, một dấu hiệu.
He’s says that what they do with L’Arche is not a solution, but a sign.
Vì vậy, để được hướng dẫn, họ thường nhìn lên trời và tìm kiếm các dấu hiệu cũng như điềm báo.
They therefore looked to the heavens for signs and omens to guide them.
Ông viết: “Sự sụp đổ của cường quốc thế giới này [Ê-díp-tô] là một điềm và dấu hiệu báo trước sự sụp đổ của mọi cường quốc thế giới chống tôn giáo trong ngày phán xét sau cùng”.
He writes: “The overthrow of this world-power [Egypt] is an omen and prelude of the overthrow of every ungodly world-power on the day of the last judgment.”
Năm 534, khi nhìn thấy Sao Hỏa xuất hiện trong chòm sao Đẩu Túc (theo điềm báo truyền thống nghĩa là báo hiệu hoàng đế sẽ buộc phải dời khỏi hoàng cung), Lương Vũ Đế đã cố gắng xua điềm xấu bằng cách đi bộ chân không quanh hoàng cung.
In 534, with Mars seen in the Dipper constellation-traditionally thought to be a sign that the emperor would be forced to leave the palace-Emperor Wu tried to divert the ill fortune by walking barefoot around his palace.
Trong Ngũ Thư (Torah), cùng một từ được sử dụng để mô tả các ngôi sao như dấu hiệu hay điềm báo (Sáng Thế 1:14), cầu vồng là dấu hiệu của Thiên Chúa như một lời hứa sẽ không bao giờ phá hủy những tạo phẩm của mình bằng lũ lụt một lần nữa (Sáng Thế 9:12), cắt bao quy đầu là một dấu hiệu của giao ước giữa Chúa với Abraham (Sáng Thế 17:11), và các phép lạ do Moses thực hiện trước đời các Pharaoh (Exodus 4: 8,9,17,28; 7: 3; 08:23; 10: 1, 2).
In the Torah, the same word is used to describe the stars as signs or omens (Genesis 1:14), the rainbow as the sign of God’s promise to never again destroy his creation with a flood (Genesis 9:12), circumcision as a token of God’s covenant with Abraham (Genesis 17:11), and the miracles performed by Moses before the Pharaoh (Exodus 4:8,9,17,28; 7:3; 8:23; 10:1,2).
Trải qua lịch sử với các dạng thức khác nhau, thầy bói đưa ra sự giải thích về cách mà người đi xem bói nên tiến hành, dựa vào việc đọc các dấu hiệu, sự kiện, điềm báo hoặc thông qua điều gọi là tiếp xúc với các lực lượng siêu nhiên.
Used in various forms throughout history, diviners ascertain their interpretations of how a querent should proceed by reading signs, events, or omens, or through alleged contact with a supernatural agency.
16 Và có nhiều người, trước kia không tin những lời nói của các tiên tri đã angã lăn xuống đất như người chết, vì họ biết rằng bkế hoạch hủy diệt lớn lao mà họ đã đặt ra để hại những người tin vào lời nói của các tiên tri nay đã thành vô hiệu quả; vì điềm triệu đã được báo trước nay đã xuất hiện.
16 And there were many, who had not believed the words of the prophets, who afell to the earth and became as if they were dead, for they knew that the great bplan of destruction which they had laid for those who believed in the words of the prophets had been frustrated; for the sign which had been given was already at hand.