Top 4 # Ngày Mùng 5 Tháng 7 Tốt Hay Xấu Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Namtranpharma.com

Ngày Mùng 5 Tết Âm Lịch Tốt Hay Xấu

Mùng 5 Tết thường là ngày cuối cùng trong lịch nghỉ Tết của người lao động do nhà nước ban hành. Ngày mùng 6 hàng năm, hầu hết các công ty đều lựa chọn để dành cho khai xuân. Tuy nhiên, mặc dù vậy nhưng những người đi làm xa quê hay những người muốn đi du lịch xa đều không hề lựa chọn ngày mùng 5 Tết để xuất hành, để rời quê, rời nhà và đi xa. Vậy ngày mùng 5 Tết là ngày Tốt hay xấu?

Mùng 5 là một trong ba ngày Nguyệt Kị

Xuất hành đầu năm mang một ý nghĩa cực kì quan trọng đối với tất cả mọi người. Cha ông ta có câu “Đầu xuôi đuôi lọt”. Xuất hành đầu năm là khởi đầu giống như thế. Đầu năm xuất hành càng suôn sẻ bao nhiêu thì trong năm cuộc sống của người đó càng trở nên dễ dàng, thành công và thuận lợi như kế hoạch bấy nhiêu. Chính vì lẽ đó mà mọi người đều rất coi trọng ngày xuất hành đầu năm. Đối với những người tín tâm, họ còn phải đi tìm thầy để xem ngày tốt xuất hành chứ không thể chọn bừa qua loa được.

Mùng 5 Tết theo quan niệm của người Việt từ xa xưa là một ngày xấu, một ngày không dành để xuất hành. Có rất nhiều cách để giải thích lý do của việc này. Tuy nhiên không có một lý do nào là hoàn toàn được công nhận. Theo quan niệm của người Việt và người Trung Quốc từ xa xưa, ngày mùng 5 Tết được gọi là ngày con nước. Ngày con nước mang một ý nghĩa xấu. Chuyện đi lại vào ngày này khó khăn và thiếu thuận lợi hơn hẳn những ngày khác. Từ đó hình thành kiêng kị xuất hành đối với ngày này.

Tuy nhiên, tất cả những điều trên không có nghĩa là bạn sẽ không có cách nào để xuất hành vào ngày này. Ngày mùng 5 Tết chỉ là ngày được khuyên tuyệt đối không nên xuất hành thôi. Có một cách để bạn có thể xuất hành vào ngày mùng 5 Tết, có thêm nhiều thời gian để ở bên cạnh gia đình chứ không phải rời đi sớm hẳn hoặc cũng không cần phải dời đi muộn hẳn gây ảnh hưởng tới khởi đầu của công việc. Bạn có thể hóa giải vận xui của ngày mùng 5 Tết bằng cách lựa chọn thật cẩn thận giờ và hướng xuất hành.

Nhiều người cho rằng Mùng 5 là ngày không tốt đối với xuất hành nhưng vẫn có những người chọn xuất hành vào ngày này

Mùng 5 năm nay rơi vào ngày 29/1 dương lịch. Nếu xuất hành vào ngày này, bạn có thể lựa chọn xuất hành vào giờ hoàng đạo: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Đặc biệt cần tránh bắt đầu hành trình năm mới vào giờ hắc đạo: Tí, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu. Hướng xuất hành vào ngày mùng 5 Tết năm Canh Tý là chính Nam để đón được hỷ thần và hướng chính Đông để đón được tài thần. Đặc biệt tránh xuất hành vào hướng chính Tây vì sẽ gặp phải hạc thần, đây là điều không tốt. Ngày mùng 5 Tết cũng được khuyên là ngày mà mọi người không nên cắt tóc hoặc nhậm chức.

Cuộc sống càng trở nên hiện đại, con người càng ít tin vào chuyện ngày tốt hay ngày xấu. Thật ra để đưa ra luận điểm khẳng định ngày mùng 5 Tết Nguyên Đán là ngày xấu thì không có cơ sở. Điều này được minh chứng bởi rất nhiều người mặc dù không hề xem giờ, xem hướng nhưng họ vẫn đi chơi, rời quê vào ngày mùng 5 và cuộc sống của họ vẫn trôi chảy dễ dàng cả năm đó mà chẳng hề gặp phải bất trắc gì. Vậy nên, tất cả những phán đoán tốt – xấu chỉ mang ý nghĩa tương đối và biểu trưng mà thôi, bạn không cần phải quá lo lắng nếu có lỡ xuất hành vào ngày mùng 5 Tết.

Nhiều du khách vẫn chọn du lịch vào ngày mùng 5 tết mà không có vấn đề gì trở ngại

Hãy cứ sống một năm đó thật thoải mái, trọn vẹn và cẩn thận là được, đừng sợ hãi hay lo lắng thái quá về vấn đề đó. Tuy nhiên “Cẩn tắc vô áy náy”, lời khuyên là tốt nhất bạn nên kiêng hoặc xem kĩ giờ hướng trước khi muốn xuất hành, đi đứng xe cộ thật cẩn thận. Điều này vừa khiến tâm lý của bạn trở nên yên tâm hơn lại không hề đi ngược lại những kinh nghiệm mà cha ông ta đã truyền lại cho con cháu. Có như vậy, năm mới của bạn sẽ lại càng trở nên dễ dàng, suôn sẻ hơn nữa, mọi thứ sẽ có khả năng đi vào quỹ đạo mà bạn mong muốn nhiều hơn so với việc mà bạn lựa chọn không làm theo.

2. Tại sao lại kiêng kị nhiều vào ngày mùng 5?

Hẳn là đã từng ít nhất một lần bạn nghe đâu đó về ba con số 5, 14, 23? Đây chính là ba ngày kiêng kị việc xuất hành theo quan niệm của cả Trung Quốc và Việt Nam từ xa xưa cho đến nay. Những ngày này theo lịch Trung Quốc được gọi với cái tên hết sức kì bí “ngày Nguyệt Kị”. Có một câu chuyện từ xa xưa giải thích ý nghĩa của ba ngày này. Câu chuyện kể rằng, nhà vua thường lựa chọn vi hành vào ngày 5, 14 và 23 hàng tháng. Đối với thời phong kiến, vua là bậc “chí cao vô thượng”, người dân tuyệt đối không được phép nhìn mặt vua, nếu nhìn mặt vua sẽ bị xử tội chết. Kiệu rước nhà vua đi đến đâu thì dân chúng sẽ phải quỳ lạy và không được phép ngẩng mặt lên. Lựa chọn an toàn nhất là ở nhà và đóng chặt cửa không ra ngoài vào thời điểm vua đi vi hành. Việc ba ngày này trở thành ba ngày xấu trong việc xuất hành bắt nguồn từ đây.

Thời xưa, mùng 5 là ngày nhà vua vi hành

Một cách lý giải khác, theo dân gian, ngày mùng 5 Tết là ngày con nước. Vào ngày này, do ảnh hưởng mạnh mẽ từ mặt trăng, sông và biển xuất hiện những dòng hải lưu bất thường. Những dòng hải lưu này gây khó khăn, thậm chí là gây nên nguy hiểm cho những người di chuyển trên đó. Mà ngày xưa, người dân thường đi lại chủ yếu bằng thuyền bè, vậy nên ngày này trở thành ngày nên tránh đối với việc xuất hành.

Người ta còn nhận thấy rằng ba ngày này, nếu cộng các chữ số của từng ngày lại với nhau thì đều bằng 5. Số 5 là con số nằm ở giữa, không cao mà cũng không thấp. Người ta quan niệm rằng số 5 là đại diện cho sự dở dang, không vẹn toàn. Chính vì vậy, người ta kiêng xuất hành và ngày mùng 5 để tránh đi khả năng năm đó cuộc sống của họ cũng sẽ trở nên dang dở, không việc gì thành toàn cả. Ngày mùng 5 cũng là ngày kiêng kị nhậm chức vì lý do tương tự. Chẳng ai lại nhậm chức vào ngày được cho là nửa đời nửa đoạn cả. Nhậm chức vào ngày này, theo quan niệm thì công việc đó sẽ trở nên không được như ý, tất cả đều dở dang. Điều này rất không tốt cho con đường công danh sự nghiệp của chính bản thân bạn.

Theo quan niệm Á Đông, số 5 là đại diện cho sự dang dở, không vẹn toàn

Những cách lý giải trên đều rất thú vị, tuy nhiên vẫn chưa có bất kì một ai khẳng định rằng đâu mới là nguyên do chính xác khiến người ta e ngại ngày mùng 5 Tết. Mỗi cách lý giải đều có cái lý của nó, dù bạn có hiểu theo cách nào thì cũng đều không hề sai.

Hi vọng rằng qua bài viết trên, bạn đã tự mình trả lời được cho câu hỏi ngày mùng 5 Tết có xấu không. Chúc cho bạn và gia đình có một năm mới an khang thịnh vượng, vạn sự như ý.

Ngày 27 Tháng 5 Năm 2022 Là Ngày Tốt Hay Xấu? Xem Ngày 27/5/2021

☯ XEM NGÀY GIỜ TỐT XẤU NGÀY 27/5/2021

Việc xem ngày tốt xấu từ lâu đã trở thành truyền thống văn hoá của người Việt Nam. Theo quan niệm tâm linh thì khi tiến hành một việc gì thì chúng ta thường xem ngày đó có tốt không, giờ nào là tốt để bắt đầu thực hiện. Dựa trên nhu cầu đó, trang Lịch Âm chúng tôi cung cấp thông tin giúp bạn xem ngày giờ tốt xấu, tuổi hợp xung, các việc nên làm trong ngày 27/5/2021 một cách chi tiết để các bạn dễ dàng tra cứu.

ÂM DƯƠNG LỊCH NGÀY NGÀY 27/5/2021

XEM GIỜ TỐT – XẤU

Giờ hoàng đạo (Giờ Tốt): Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-9:59), Ngọ (11:00-13:59), Mùi (13:00-15:59), Tuất (19:00-21:59), Hợi (21:00-23:59)

Giờ hắc đạo (Giờ Xấu): Tý (23:00-0:59), Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-11:59), Thân (15:00-17:59), Dậu (17:00-19:59)

XEM TUỔI XUNG – HỢP

XEM TRỰC

Thập nhị trực chiếu xuống trực: Phá

Nên làm: Hốt thuốc, uống thuốc.

Kiêng cự: Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, ban nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừ kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chánh, nạp đơn dâng sớ, đóng thọ dưỡng sanh.

XEM SAO TỐT XẤU

Sao tốt: Nguyệt đức hợp, Dịch mã, Thiên hậu, Thiên thương, Bất tương, Kim đường, Bảo quang.

Sao xấu: Nguyệt phá, Đại hao, Vãng vong, Trùng nhật.

Nên làm: Cúng tế, giải trừ, dỡ nhà.

Không nên: Cầu phúc, cầu tự, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, thẩm mỹ, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, sửa kho, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng, san đường, sửa tường, đào đất, an táng, cải táng.

XEM NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH

Ngày xuất hành: Là ngày Thuần Dương – Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.

Hướng xuất hành: NÊN xuất hành hướng Đông Nam để đón Tài Thần, hướng Tây Bắc đón Hỷ Thần. TRÁNH xuất hành hướng Tây Bắc vì gặp Hạc Thần (Xấu).

XEM NHỊ THẬP BÁT TÚ

– Tỉnh mộc Hãn – Diêu Kỳ: Tốt. ( Bình Tú ) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.– Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền.– Kiêng cữ: Chôn cất, tu bổ phần mộ, làm sanh phần, đóng thọ đường.– Ngoại lệ: Tại Hợi, Mẹo, Mùi trăm việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang. ********** Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền, Kim bảng đề danh đệ nhất tiên, Mai táng, tu phòng kinh tốt tử, Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch, Ngưu mã trư dương vượng mạc cát, Quả phụ điền đường lai nhập trạch, Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Xem Ngày 23 Tháng 5 Năm 2022 Tốt Hay Xấu?

Chi tiết lịch âm ngày 23 tháng 5 năm 2020

Khi tra cứu ngày 23 tháng 5 năm 2020 dương lịch, bạn sẽ có được thông tin chi tiết về ngày. Bao gồm giờ tốt xấu, sao chiếu mệnh, hướng xuất hành, tuổi xung khắc, việc nên và không nên làm. Từ đó lựa chọn tiến hành công việc phù hợp. Nhằm mang lại sự thuận lợi, hanh thông và tránh đi những điều không may mắn.

Giờ mặt trời mọc, lặn ngày 23/5/2020

Tuổi xung khắc ngày 23/5/2020

Tuổi xung khắc với ngày

Giáp Thân – Nhâm Thân – Nhâm Tuất – Nhâm Thìn

Tuổi xung khắc với tháng

Ất Hợi – Kỷ Hợi – Ất Tỵ

Thập nhị trực chiếu xuống trực Thu

Nên làm

Đem ngũ cốc vào kho, cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, bó cây để chiết nhánh.

Kiêng cự

Lót giường đóng giường, động đất, ban nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chánh, nạp đơn dâng sớ, mưu sự khuất lấp.

Sao “Nhị thập bát tú” chiếu xuống sao Vị

Việc nên làm

Khởi công tạo tác việc chi cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gã, chôn cất, chặt cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống.

Ngày ngoại lệ

Sao Vị mất chí khí tại Dần, thứ nhất tại Mậu Dần, rất là Hung, chẳng nên cưới gã, xây cất nhà cửa. Tại Tuất Sao Vị Đăng Viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn ( kiêng cữ như các mục trên ).

Chú ý: Đọc kỹ phần Ngày ngoại lệ để lựa chọn được ngày đẹp, ngày tốt

Sao tốt, sao xấu chiếu theo “Ngọc hạp thông thư”

Các hướng xuất hành tốt xấu ngày 23/5/2020

Giờ tốt xấu xuất hành ngày 23/5/2020

Giờ Xích khấu (Xấu): Giờ Tý (23 – 1h), và giờ Ngọ (11 – 13h)

Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng hoãn lại. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. ( Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận… Tránh đi vào giờ này, nếu bằt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gay ẩu đả cải nhau).

Giờ Tiểu các (Tốt): Giờ Sửu (1 – 3h), và giờ Mùi (13 – 15h)

Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệch cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ. Số dư là 0 – Giờ Tuyết Lô: bao gồm các số chia hết cho 6( 6,12,18,24,30…..) Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Giờ Tuyết lô (Xấu): Giờ Dần (3 – 5h), và giờ Thân (15 – 17h)

Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Giờ Đại an (Tốt): Giờ Mão (5 – 7h), và giờ Dậu (17 – 19h)

Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Giờ Tốc hỷ (Tốt): Giờ Thìn (7 – 9h), và giờ Tuất (19 – 21h)

Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.

Giờ Lưu tiên (Xấu): Giờ Tỵ (9 – 11h), và giờ Hợi (21 – 23h)

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi nên phòng ngừa cãi cọ.

Ngày 16 Tháng 5 Năm 2022 Là Ngày Tốt Hay Xấu? Xem Ngày 16/5/2020

☯ XEM NGÀY GIỜ TỐT XẤU NGÀY 16/5/2020

Việc xem ngày tốt xấu từ lâu đã trở thành truyền thống văn hoá của người Việt Nam. Theo quan niệm tâm linh thì khi tiến hành một việc gì thì chúng ta thường xem ngày đó có tốt không, giờ nào là tốt để bắt đầu thực hiện. Dựa trên nhu cầu đó, trang Lịch Âm chúng tôi cung cấp thông tin giúp bạn xem ngày giờ tốt xấu, tuổi hợp xung, các việc nên làm trong ngày 16/5/2020 một cách chi tiết để các bạn dễ dàng tra cứu.

ÂM DƯƠNG LỊCH NGÀY NGÀY 16/5/2020

XEM GIỜ TỐT – XẤU

Giờ hoàng đạo (Giờ Tốt): Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-11:59), Thân (15:00-17:59), Tuất (19:00-21:59), Hợi (21:00-23:59)

Giờ hắc đạo (Giờ Xấu): Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-9:59), Ngọ (11:00-13:59), Mùi (13:00-15:59), Dậu (17:00-19:59)

XEM TUỔI XUNG – HỢP

XEM TRỰC

Thập nhị trực chiếu xuống trực: Mãn

Nên làm: Xuất hành, đi thuyền, cho vay, thâu nợ, mua hàng, bán hàng, đem ngũ cốc vào kho, đặt táng kê gác, gác đòn đông, sửa chữa kho vựa, đặt yên chỗ máy dệt, nạp nô tỳ, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.

Kiêng cự: Lên quan lãnh chức, uống thuốc, vào làm hành chánh, dâng nạp đơn sớ.

XEM SAO TỐT XẤU

Sao tốt: Nguyệt ân, Tứ tương, Thủ nhật, Thiên vu, Phúc đức,Minh đường.

Sao xấu: Nguyệt yếm, Địa hoả, Cửu không, Cửu khảm, Cửu tiêu, Đại sát, Bát chuyên, Cô thần.

Nên làm: Cúng tế, giải trừ.

Không nên: Cầu phúc, cầu tự, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, thẩm mỹ, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, sửa kho, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng, san đường, sửa tường, đào đất, an táng, cải táng.

XEM NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH

Ngày xuất hành: Là ngày Hảo Thương – Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

Hướng xuất hành: NÊN xuất hành hướng Nam để đón Tài Thần, hướng Đông Bắc đón Hỷ Thần. TRÁNH xuất hành hướng Đông Bắc vì gặp Hạc Thần (Xấu).

XEM NHỊ THẬP BÁT TÚ

– Nữ thổ Bức – Cảnh Đan: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con dơi , chủ trị ngày thứ 7.– Nên làm: Kết màn, may áo.– Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, hung hại nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo. – Ngoại lệ: Tại Hợi Mẹo Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song cũng chẳng nên dùng. Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. ********** Nữ tinh tạo tác tổn bà nương, Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang, Mai táng sinh tai phùng quỷ quái, Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng. Vi sự đáo quan, tài thất tán, Tả lị lưu liên bất khả đương. Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật, Toàn gia tán bại, chủ ly hương.