Xem Nhiều 3/2023 #️ Hướng Dẫn Tự Xem Ngày Tốt Xấu Cho Cưới Hỏi Chuẩn Nhất # Top 5 Trend | Namtranpharma.com

Xem Nhiều 3/2023 # Hướng Dẫn Tự Xem Ngày Tốt Xấu Cho Cưới Hỏi Chuẩn Nhất # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Tự Xem Ngày Tốt Xấu Cho Cưới Hỏi Chuẩn Nhất mới nhất trên website Namtranpharma.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tránh ngày Dương công kỵ nhật (Những ngày xấu nhất trong năm)

Các ngày, tháng tốt nhất cho cưới hỏi

Có rất nhiều website và ứng dụng hỗ trợ xem ngày tốt xấu miễn phí. Nhưng chỗ thì nói Rất tốt, chỗ nói Trung bình có chỗ lại nói không tốt. Vậy chỗ nào đúng? Và lấy cái gì để đánh giá đúng hay sai?

Một số sách thông dụng hướng dẫn xem ngày tốt xấu, dựng vợ gả chồng.

Ngọc hạp chánh tông – cổ thư

Đổng công tuyển trạch – tác giả: Đổng Trọng Thư, tể tướng thời Hán Cao Tổ

Dương công kỵ nhật – tác giả: Dương Quân Tùng, phong thủy tổ sư cuối nhà Đường

Diễn cầm tam thế – soạn giả: Dương Công Hầu.

Các ngày, tháng tốt nhất cho cưới hỏi

Ngày bất tương

Việc đầu tiên chúng ta làm đó là tìm ngày bất tương của năm cần xem. Vậy ngày bất tương là gì?Ngày Bất Tương có tên gọi đầy đủ là Ngày Âm Dương Bất Tương, là ngày đại kiết để dựng vợ gả chồng. Cắt nghĩa từng chữ thì Bất có nghĩa là không, Tương nghĩa là tương hợp, mang nghĩa là không bị Âm Tương, Dương Tương, không bị Cụ Tương và hoàn toàn có thể chọn ngày này khi cất nhà, cưới gả mà không cần lo ngại điều gì.

Khi tổ chức đám cưới, ông bà ta thường coi ngày cưới tốt nhất để nên duyên vợ chồng cho đôi lứa. Và thật là may mắn nếu như chọn được ngày đúng vào ngày Bất Tương.

Bất Tương nghĩa là không xung khắc sát phạt nhau. Bởi vì trong sự vi cơ huyền bí của vũ trụ hàng ngày thì có những ngày sau:

Âm Tương là khắc sát về âm nữ,

Dương Tương là khắc sát về dương nam,

Âm Dương cụ thương nghĩa là khắc sát về cả nam và nữ.

Vì vậy mới có câu “Can chi ti hòa danh viết bất tương” nghĩa là ngày nào can chi cũng hòa hợp không khắc sát, thì là ngày Bất tương.

Âm tương: Can nằm trên cung Âm (-) phối với Chi nằm trên cung Âm (-), kỵ cho nữ.

Dương tương: Can nằm trên cung Dương (+) phối với Chi nằm trên cung Dương (+), kỵ cho nam.

Âm Dương cụ tương: Can nằm trên cung Âm (-) phối hợp với Chi nằm trên cung Dương (+), nam nữ đều bị kỵ.

Âm Dương bất tương

: Can nằm trên cung Dương (+) hòa hợp với Chi nằm trên cung Âm (-) thì

tốt

cho cả nam lẫn nữ.

(Ghi chú: Cung âm hay cung dương này dựa vào Nguyệt Yểm theo mùa để tính.)

Quý vị và các bạn có thể tra Ngày Bất Tương theo tháng theo bảng dưởi đây.

Tháng đại lợi, tiểu lợi

Gái tuổi Tý – Ngọ

Đại lợi ở tháng 6 – 12.

Tiểu lợi ở tháng 1 – 7.

Phu chủ ở tháng 4 -10.

Thê chủ ở tháng 5 -11

Công cô ở tháng 2 – 8.

Thê chủ ở tháng 3 tháng 9.

Gái tuổi Sửu – Mùi

Đại lợi ở tháng 5 -11.

Tiểu lợi ở tháng 4 -10

Phu chủ ở tháng 1 – 7

Thê chủ ở tháng 6- 12

Công cô ở tháng 3 – 9

Nhạc thân ở tháng 2- 8.

Gái tuổi Dần – Thân

Đại lợi ở tháng 2 – 8.

Tiểu lợi ở tháng 3 – 9

Phu chủ ở tháng 6 – 12.

Thê chủ ở tháng 1 – 7

Công cô ở tháng 4 -10.

Nhạc thân ở tháng 5-11

Gái tuổi Mão – Dậu

Đại lợi ở tháng 1 – 7.

Tiểu lợi ở tháng 6 -12

Phu chủ ở tháng 3 – 9.

Thê chủ ở tháng 2 – 8

Công cô ở tháng 5 -11.

Nhạc thânở tháng 4-10

Gái tuổi Thìn – Tuất

Đại lợi ở tháng 4 – 10.

Tiểu lợi ở tháng 5 -11

Phu chủ ở tháng 2 – 8.

Thê chủ ở tháng 3 – 9

Công cô ở tháng 6 -12.

Nhạc thân ở tháng 1-7.

Gái tuổi Tỵ – Hợi

Đại lợi ở tháng 3 – 9.

Tiểu lợi ở tháng 2 – 8.

Phu chủ ở tháng 5 –  11.

Thê chủ ở tháng 4 – 10.

Công cô ở tháng 1 – 7.

Nhạc thânở tháng 6 – 12

Ngày hoàng đạo

Trong thiên văn cổ đại, Hoàng đạo (còn có tên là Thiên Hoàng đạo) tức là quỹ đạo chuyển động của mặt trời trên bầu trời mà người xưa quan sát được. Cách tính ngày hoàng đạo như sau:

Ngày Ngũ hành SINH KHẮC

Ngày âm lịch gồm CAN ngày và CHI ngày. Tốt nhất là ngày có CAN sinh CHI, tốt nhì CHI sinh CAN cuối cùng là CAN CHI tị hòa. Còn ngày CAN CHI tương khắc đương nhiên là không tốt rồi.

Hàng Can gồm: Giáp (dương mộc), Ất (âm mộc), Bính (dương hỏa), Đinh (âm hỏa); Mậu (dương thổ); Kỷ (âm thổ); Canh (dương kim), Tân (âm kim), Nhâm (dương thủy), Quí (âm thủy)

Hàng Chi gồm: Tý (dương thủy), Sửu (âm thổ), Dần (dương mộc), Mão (âm mộc), Thìn (dương thổ), Tỵ (âm hỏa), Ngọ (dương hỏa), Mùi (âm thổ), Thân (dương kim), Dậu (âm kim), Tuất (dương thổ), Hợi (âm thủy).

Quan hệ tương sinh tương khắc giữa 12 Địa Chi là gì?

Căn cứ vào quan hệ tương sinh tương khắc giữa Ngũ hành và 12 Địa chi để phân chia. Quan hệ tương sinh tương khắc của 12 Địa chi như sau:

1. Tương khắc: Dần Mão (Mộc) khắc Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ); Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ) khắc Hợi Tý (Thủy); Hợi

Tý (Thủy) khắc Tỵ Ngọ (Hỏa); Tỵ Ngọ (Hỏa) khắc Thân Dậu (Kim); Thân Dậu (Kim) khắc Dần Mão (Mộc).

Tương sinh: Dần Mão (Mộc) sinh Tỵ Ngọ (Hỏa); Tỵ Ngọ (Hỏa) sinh Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ); Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ) sinh Thân Dậu (Kim); Thân Dậu (Kim) sinh Hợi Tý (Thủy); Hợi Tý (Thủy) sinh Dần Mão ( Mộc).

2. Tương xung: Tý Ngọ tương xung; Sửu Mùi tương xung; Dần Thân tương xung, Mão Dậu tương xung; Thìn Tuất tương xung; Tỵ Hợi tương xung.

3. Tương hợp: Tý Sửu hợp Thổ, là khắc hợp; Dần Hợi hợp Mộc, là sinh hợp; Mão Tuất hợp Hỏa, khắc hợp Thìn Dậu hợp Kim, là sinh hợp; Tỵ Thân hợp Thủy, là khắc hợp; Ngọ Mùi hợp Thổ, là sinh hợp.

4. Tương hại: Tý Mùi tương hại, Sửu Ngọ tương hại, Dần Tỵ tương hại, Mão Thìn tương hại, Thân Hợi tương hại, Dậu Tuất tương hại.

5. Tam hợp: Dần Ngọ Tuất hợp Hỏa, Hợi Mão Mùi hợp Mộc, Thân Tỵ Thìn hợp Thủy, Tỵ Dậu Sửu hợp Kim.

Quan hệ HỢP, HÌNH giữa 10 Thiên Can là gì? – Ất hợp Canh – Bính hợp Tân – Đinh hợp Nhâm – Mậu hợp Quý – Kỷ hợp Giáp

Và tứ xung hàng can:– Giáp xung canh– ất xung tân– bính xung nhâm– đinh xung quí (mậu kỷ không xung).

Các kiêng kỵ cần tránh trong chọn ngày cưới hỏi

Tránh năm tuổi kim lâu của cô dâu

Dân gian Việt Nam từ lâu đã có câu : “Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Xem tuổi đàn bà ở đây là xem tuổi người phụ nữ đó có phạm Kim Lâu hay không. Có 2 cách tính kim lâu như sau:

Tính theo tuổi âm lịch. 1, 3, 6, 8 kim lâu. Dựng nhà, lấy vợ, tậu trâu thì đừng. Theo quan điểm này thì cứ năm tuổi có hàng đơn vị là 1, 3, 6, 8 ví dụ: 21, 23, 26, 28, 31… thì phạm cô dâu. Người con gái năm đó kiêng lấy chồng. Đây là cách phổ biến nhất.– Cách thứ 2. Lấy số tuổi (tính theo tuổi các cụ [tuổi mụ]) chia cho 9, số dư mà bằng 1, 3, 6, 8 là phạm Kim Lâu (tính theo tuổi lấy chồng)

Tóm lại – Các tuổi Kim Lâu cần tránh: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75.

Cách tính như sau:

Theo quy luật chuyển cung bát quái, thuận kim đồng hồ, cứ cách một cung phạm Kim lâu thì một cung không phạm kim lâu.nếu bạn nào sáng ý có thể điểm trên bàn tay cũng tính được kim lâu.

Mười tuổi khởi tại cung khôn phạm kim lâu Thân, 11 tuổi tại cung Đoài Không phạm, 12 tuổi tại cung Càn phạm kim lâu thê, 13 tuổi tại cung Khảm không phạm, 14 tuổi tại Cấn phạm kim lâu Tử, 15 tuổi tại Chấn không phạm, 16 tuổi tại Tốn phạm kim lâu Súc, 17 tuổi không phạm, 18 tuổi tại Khôn phạm kim lâu Thân, 19 tuổi tại Đoài không phạm.

Hai mươi  tuổi khởi tại cung Đoài không phạm kim lâu, 21 tuổi tại cung Càn  phạm phạm kim lâu Thê, 22 tuổi tại cung Khảm Không  phạm kim lâu, 23 tuổi tại Cấn phạm phạm kim lâu Tử, 24 tuổi tại Chấn không phạm kim lâu, 25 tuổi tại Tốn phạm kim lâu Súc, 26 tuổi tại Ly không phạm kim lâu, 27 tuổi Khôn phạm kim lâu Thân, 28 tuổi tại Đoài không phạm kim lâu, 29 tuổi tại Càn phạm kim lâu Thê.

30 tuổi, 40 tuổi, tiếp tục chuyển thuận kim đồng hồ như 10 tuổi và 20 tuổi

50 tuổi khởi tại ngũ trung không phạm kim lâu, 51 tuổi chuyển đến Cấn phạm kim lâu Thê, 52 tuổi Chấn không phạm, tiếp tục chuyển thuận kim đồng hồ.

60 tuổi, 70 tuổi cũng tính chuyển thuận kim đồng hồ trên bát quái  như 10 tuổi, 20 tuổi, 30 tuổi, 40 tuổi.

Tránh ngày Dương công kỵ nhật (Những ngày xấu nhất trong năm)

Ngày Dương công kỵ là một trong những ngày Bách kỵ – Trăm sự đều kỵ, trong những ngày này làm việc gì cũng cần chú ý, đề phòng xảy ra tai nạn, hiểm họa. Đặc biệt cưới hỏi, kết hôn thì vợ chồng không thuận hòa, dễ dẫn đến tan vỡ, li hôn. Cách tính ngày Dương công kỵ nhật như sau:

Ngày Dương công kỵ nhật hay chính là ngày Thất Hỏa Trư, được khởi đầu từ ngày Nguyên đán khởi tú Giác, dựa theo hai mươi tám tú thứ tự thuận số, ngày tú Thất trực, tức là ngày Dương công kị. Dù là tháng đủ hay tháng thiếu thì cứ 28 ngày là một vòng, bắt đầu từ ngày 13 tháng 1 sẽ là ngày bác kị, mỗi tháng thoái tự 2 ngày,  cuối cùng tháng Chạp là ngày 19, cộng mười ba ngày.

Ngày dương công kỵ là ngày nào?

Các ngày dương công kị nhật theo cách tính trên gồm 13 ngày theo âm lịch hàng năm chính là

Ngày 13 tháng giêng

Ngày 11 tháng Hai

Ngày 9 tháng Ba

Ngày 7 tháng Tư

Ngày 5 tháng Năm

Ngày 3 tháng Sáu

Ngày 8 , 29 tháng Bảy

Ngày 27 tháng Tám

Ngày 25 tháng Chín

Ngày 23 tháng Mười

Ngày 21 tháng Mười một

Ngày 19 tháng chạp

Tránh ngày sát chủ (Đại kỵ cất nhà – Cưới gả)

Một trong những ngày xấu tuyệt đối không nên làm việc quan trọng như xây nhà, dựng cửa, nhập trạch, cưới hỏi hay ma chay, kí hợp đồng… chính là ngày sát chủ. Phàm làm việc vào những ngày này thì công việc sẽ gặp bất trắc, không thuận lợi và hay phát sinh tai họa, tai nạn.

Ngày Sát Chủ ngày kỵ thiên can – địa chi tương khắc

Trước khi làm bất kì việc nào, bao giờ người ta cũng chọn ngày tốt để trọn vẹn về vấn đề tâm linh và yên tâm hơn khi tiến hành. Bên cạnh đó là xem ngày nào là ngày xấu để loại trừ và tránh đi. Ngày Sát Chủ hay ngày Sát Chủ Thọ Tử,  chính là những ngày xấu, đem lại tai họa, muôn sự đều kị. Ngày Sát Chủ được chia thành 3 loại như sau:

Trong phạm vi nhỏ, ngày này kỵ của những người làm ăn buôn bán, kinh doanh. Vào ngày này không nên làm những việc như ký kết hợp đồng, mua bán nhà của, buôn bán, đầu tư…Ngày sát chủ dương là những ngày cấm kỵ của người chủ về các phương diện như buôn bán, đầu tư, ký kết, mua bán nhà cửa…

Tháng Giêng: Sát chủ ở ngày Tý

Tháng 2, 3, 7, 9: Sát chủ ở ngày Sửu

Tháng 4:  Sát chủ ở ngày Tuất

Tháng 11:  Sát chủ ở ngày Mùi

Tháng 5, 6, 8, 10,12:  Sát chủ ở ngày Thìn

Sách xưa cho rằng: Xây dựng, cưới gả chủ chầu Diêm Vương.

Tránh ngày Thọ tử (Trăm sự đều kỵ )

Theo quan niệm dân gian, ngày Sát Chủ – Thụ Tử (Thọ Tử) là những ngày xấu trăm sự đều kị. Vậy ngày Thọ Tử là ngày gì và cách tính ngày Thọ Tử thế nào?

Ngày Thọ Tử là ngày xấu, không nên tiến hành bất cứ việc gì quan trọng như động thổ, cất nóc, cưới hỏi, an táng … vào ngày này vì sẽ gây bất lợi, khó khăn trăm bề, công việc tiến hành không thuận lợi và dễ gặp rủi ro.

Đặc biệt cần chú ý khi chọn ngày kết hôn, cưới hỏi, động phòng thì tuyệt đối nên tránh ngày Thọ Tử. Người xưa đã có câu: “Nam đáo nữ phòng nam tắc tử. Nữ đáo nam phòng nữ tắc vong”. Kết hôn vào ngày này thì gây bất lợi cho cuộc sống hôn nhân, hay xảy ra tranh cãi, bất hòa và dễ chia tay.

Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất

Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn

Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi

Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ

Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý

Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ

Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu

Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi

Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần

Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân

Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Tân Mão

Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu

Ngày Vãng vong (Trăm sự đều kỵ, kỵ nhất xuất hành)

Giải nghĩa từ Vãng Vong thì Vãng nghĩa là đi, Vong là vô, vì vậy ngày này mang ý nghĩa là đi mà không trở lại. Có rất nhiều nơi nói ngày Vãng Vong là ngày trăm sự đều sự, tuy nhiên điều này không hẳn là đã chính xác. Ngày Vãng Vong là một ngày xấu, đại kị cho cưới hỏi, thăng quan tiến chức, xuất hành hay đi chữa bệnh, khai trương động thổ. Vì vậy trong ngày này tuyệt đối không nên làm những chuyện trên.

Vãng vong hay còn được gọi là sao Lục Sát, 1 trong 4 hung tinh. Vào ngày này thì làm chuyện gì cũng gặp khó khăn, trắc trở gây tiền mất tật mang, khó thành chuyện lớn. Cưới vào ngày Vãng Vong thì hôn nhân không thuận lợi, vợ chồng hay xảy ra xung đột, khai trương thất bại, nhận chức thì khó thành công…

Tháng 1 Vãng vong tại các ngày Dần

Tháng 2 Vãng vong tại các ngày Tỵ

Tháng 3 Vãng vong tại các ngày Thân

Tháng 4 Vãng vong tại các ngày Hợi

Tháng 5 Vãng vong tại các ngày Mão

Tháng 6 Vãng vong tại các ngày Ngọ

Tháng 7 Vãng vong tại các ngày Dậu

Tháng 8 Vãng vong tại các ngày Tý

Tháng 9 Vãng vong tại các ngày Thìn

Tháng 10 Vãng vong tại các ngày Mùi

Tháng 11 Vãng vong tại các ngày Tuất

Tháng 12 Vãng vong tại các ngày Sửu

Ngày Nguyệt kỵ (Trăm sự đều kỵ)

Theo phong tục từ xa xưa, khi làm mỗi việc quan trọng gì, đặc biệt như cưới hỏi, ma chay, nhập trạch, động thổ, cất nóc đều cần xem ngày giờ. Nếu trúng vào ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo thì là tốt. Còn rơi vào những ngày hắc đạo, giờ hắc đạo thì tuyệt đối nên tránh xa.

Trong một năm có 12 tháng mỗi tháng đều có 3 ngày Nguyệt kỵ là mồng 5, 14, 23 không nên khởi hành làm việc gì cả

“Mồng năm, mười bốn, hai baLàm gì cũng bại chẳng ra việc gì”

Lưu ý:

Trong một tháng có ba ngày Nguyệt kỵ, nhưng chỉ có một ngày đại kỵ được tính theo quy luật sau:

Tháng Giêng. Tháng Tư. Tháng Bảy. Tháng Mười: Đại kỵ ngày mùng 5.

Tháng Hai, Tháng Năm. Tháng Tám. Tháng Một (11): Đại kỵ ngày 14.

Tháng Ba. Tháng Sáu. Tháng Chín. Tháng Chạp (12): Đại kỵ ngày 23.

Kỵ ngày Phòng không (Kỵ cưới gả)

Ngày Không Phòng là 3 ngày cố định của 4 mùa, chàng Không Phòng xuống hạ giới để tìm Lan Tiên – người chàng yêu. Khi chọn ngày kết hôn, cưới hỏi thì tuyệt đối nên tránh ngày Không Phòng vì chủ về cô đơn, cuộc sống gia đình hay gặp trục trặc, dễ đổ vỡ. Tuy nhiên chỉ kỉ kết hôn chứ không kị ăn hỏi.

Mùa Xuân kị ngày Thìn, Tị, Tý

Mùa Hạ kị ngày Tuất, Hợi, Mùi

Mùa Thu kị ngày Mão, Dần, Ngọ

Mùa Đông kị ngày Thân, Dậu, Sửu

Xem Ngày Tốt Cho Cưới Hỏi, Làm Nhà, Xuất Hành

Nhị thập bát tú là 28 ngôi sao có thực, do Khoa thiên văn cổ đại quan sát bầu trời phát hiện và định danh. 28 ngôi sao đó ở kề đường Hoàng đạo xích đạo. Đó là những ngôi sao chính, mỗi sao kéo theo một chùm sao khác theo quỹ đạo của nó.&nbsp

Khoa thiên văn cổ đại cho đó là những định tinh, đứng nguyên một chỗ, nên có thể dùng làm mốc để tính vị trí chuyển dịch của mặt trời, mặt trăng và năm sao Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ thuộc hệ mặt trời. 28 ngôi sao đó chia thành bốn phương trên bầu trời:

Phương Đông chùm sao Thanh Long có 7 sao: Giác, Cang, Đê, Phòng, Tâm, Vĩ, Cơ

Phương Bắc chùm sao Huyền Vũ có 7 sao: Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích

Phương Tây chùm sao Bạch Hổ gồm có 7 sao: Khuê, Lâu, Vi, Mão, Tất, Chuỷ, Sâm

Phương Nam chùm sao Chu Tước có 7 sao: Tỉnh Quỷ Liễu, Tinh, Trương, Dực, Chấn

Các nhà thiên văn còn dựa vào vị trí các sao để tính ngày tiết khí bốn mùa. Thí dụ lúc hoàng hôn, sao Sâm hướng chính nam tức là tháng Giêng, sao Tâm hướng chính nam tức là tháng 5, sao Khuê hướng đó là tiết Thu phân, sao Mão hướng đó là tiết Đông Chí.

Thanh Long= Rồng Xanh, Huyền Vũ= Anh Vũ (vẹt) màu đen, Bạch Hổ=Hổ trắng, Chu Tước= chim sẻ… dựa vào hình tượng các chùm sao mà định danh

Nhị thập bát tú đi vào Thuật chiêm tinh được quy vào Ngũ hành, can chi lại biến thành 28 vị thần sát, mỗi thần sát quản một ngày đêm có sao tốt sao xấu.

Luận về tính chất tốt xấu của 28 ngôi sao, giữa các tài liệu còn có nhiều điểm mâu thuẫn, các tài liệu đó đều từ Trung Quốc truyền sang ta: Chúng tôi có trong tay ba cuốn: “Thần Bí Trạch Cát”, “Lịch thư của Thái Bá Lệ” và “Hứa Chân Quân Tuyển trạch thông thư” (in tại Việt Nam triều Khải Định).

Khảo cứu 3 cuốn chỉ có 11 trong 28 ngôi sao được các tài liệu thống nhất, còn 17 sao khác hẳn nhau, mỗi sao đều có 1 bài thơ thất ngôn bát cú (Hứa Chân Quân) và Thất Ngôn Tứ Tuyệt (Trạch cát thông thư) chèo chống nhau.

Ghi chú: Chỉ có 11 trong 28 (dấu+) là 3 tài liệu giống nhau

(trích Tân Việt, Thiều phong. Bàn về lịch vạn niên, Văn hoá dân tộc,Hà Nội,1997)

&nbsp

28 ngôi sao chỉ 28 ngày ứng với 4 tuần lễ. Ta nhớ Tinh, Phòng, Hư, Mão luôn luôn là ngày chủ nhật. 28 Sao luôn thuận theo thứ tự sau đây:

Nhị thập bát tú tính theo ngày dương lịch

Năm dương lịch có 365 ngày tức 13 chu kỳ của Nhị thập bát tú (18×13=364) cộng thêm 1 ngày. Nếu năm nhuận có ngày 29/2 thì cộng thêm 2 ngày.

– Ngày 1/1/1995 là ngày chủ nhật thuộc sao Hư (số 11) ta dễ dàng tính ra ngày 1/1/1996 là ngày thứ 2 thuộc sao Nguy (số 12). Nhưng đến&nbsp 1/1/1997 phải tuột xuống 2 sao tức là ngày thứ 4 sao Bích (số 14) vì năm 1996 có thêm ngày 29/2). Chỉ cần biết một mốc chính xác, ta có thể tìm ra bất cứ ngày nào trong quá khứ và tương lai theo cách tính trên. Thí dụ ngày 8/3/1997 là ngày sao gì? Khi đã tính được ngày 1/1/1997 là ngày sao Bích ngày thứ 4, 29/1 (28 ngày sau), 26/2/1997 (56 ngày sau) cũng là sao Bích số 14. Vậy 10 ngày sau 8/3/1997 thứ 7 là sao số 24, sao Liễu.

(trích Tân Việt, Thiều phong. Bàn về lịch vạn niên, Văn hoá dân tộc,Hà Nội,1997)

Huyền Vũ = Anh Vũ (con vẹt) là sao ?

&nbsp Giờ mình mới nghe thấy như vậy đấy.

Ko biết con vẹt cũng được liệt vào tứ linh thú từ bao giờ.

Thanh Long – Bạch Hổ – Huyền Vũ – Chu Tước – Long – Lân – Quy – Phụng

Bảo Chu Tước là con chim sẻ nghe còn được vì nó cũng là giống chim với phượng hoàng.

Chứ còn con vẹt thì có họ hàng gì với Long Quy ?

Nhị thập bát Tú (28 sao) luân lưu chủ ngày để đoán cát hung do các nhà chiêm tinh đời Đường đưa ra. Lịch Hội thiên thời Nam Tống đã áp dụng vào Trạch cát theo cách sau:

Nguyên tắc phối 28 tú với các loài Thú.

1-Giác mộc Giao – Đặng Vũ: Tốt………………….Giác tinh tọa tác chủ vinh xương,Ngoại tiến điền tài cập nữ lang,Giá thú hôn nhân sinh quý tử,Vănh nhân cập đệ kiến Quân vương.Duy hữu táng mai bất khả dụng,Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu,Khởi công tu trúc phần mộ địa,Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.……………………..

2-Can kim Long – Ngô Hán: Xấu……………………..Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,Thập nhật chi trung chủ hữu ương,Điền địa tiêu ma, quan thất chức,Đầu quân định thị hổ lang thương.Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,Đương thời tai họa, chủ trùng tang.………………………

3-Đê thổ Lạc – Giả Phục: Xấu………………………Đê tinh tạo tác chủ tai hung,Phí tận điền viên, thương khố không,Mai táng bất khả dụng thử nhật,Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.Hành thuyền tắc định tạo hướng một,Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.………………………

4-Phòng nhật Thố – Cảnh Yêm: Tốt………………………..Phòng tinh tạo tác điền viên tiến,Huyết tài ngưu mã biến sơn cương,Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch,Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang.Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật,Cao quan tiến chức bái Quân vương.Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện,Tam niên bào tử chế triều đường.……………………….

5-Tâm nguyệt Hồ – Khấu Tuân: Xấu……………………….Tâm tinh tạo tác đại vi hung,Cánh tao hình tụng, ngục tù trung,Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái,Mai táng tốt bộc tử tương tòng.Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật,Tử tử nhi vong tự mãn hung.Tam niên chi nội liên tạo họa,Sự sự giáo quân một thủy chung.………………………..

6-Vĩ hỏa Hổ – Sầm Bành: TốtVĩ tinh tạo tác đắc thiên ân,Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.Mai táng nhược năng y thử nhật,Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,Đại đại công hầu, viễn bá danh.……………………….

7-Cơ thủy Báo – Phùng Dị: Tốt……………………….Cơ tinh tạo tác chủ cao cường,Tuế tuế niên niên đại cát xương,Mai táng, tu phần đại cát lợi,Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương.Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc,Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương.Phúc ấm cao quan gia lộc vị,Lục thân phong lộc, phúc an khang.………………………..

8-Đẩu mộc Giải – Tống Hữu: Tốt……………………….Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài,Văn vũ quan viên vị đỉnh thai,Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến,Phần doanh tu trúc, phú quý lai.Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã,Vượng tài nam nữ chủ hòa hài,Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ,Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai.………………………

9-Ngưu kim Ngưu – Sái Tuân: Xấu………………………Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,Cửu hoành tam tai bất khả thôi,Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,Ngưu trư dương mã diệc thương bi.……………………..

10-Nữ thổ Bức – Cảnh Đan: Xấu……………………..Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.Vi sự đáo quan, tài thất tán,Tả lị lưu liên bất khả đương.Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,Toàn gia tán bại, chủ ly hương.…………………….

11-Hư nhật Thử – Cái Duyên: Xấu……………………..Hư tinh tạo tác chủ tai ương,Nam nữ cô miên bất nhất song,Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,Gia phá, nhân vong, bất khả đương.……………………..

12-Nguy nguyệt Yến – Kiên Đàm: Xấu……………………..Nguy tinh bât khả tạo cao đường,Tự điếu, tao hình kiến huyết quangTam tuế hài nhi tao thủy ách,Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,Tam niên ngũ tái diệc bi thương.……………………..

13-Thất hỏa Trư – Cảnh Thuần: Tốt……………………..Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,Nhi tôn đại đại cận quân hầu,Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.Mai táng nhược năng y thử nhật,Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!…………………….

14-Bích thủy Du – Tang Cung: Tốt…………………….Bích tinh tạo ác tiến trang điềnTi tâm đại thục phúc thao thiên,Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,Gia trung chủ sự lạc thao nhiênHôn nhân cát lợi sinh quý tử,Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.………………………….

15-Khuê mộc Lang – Mã Vũ: Xấu………………………….Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,Gia hạ vinh hòa đại cát xương,Nhược thị táng mai âm tốt tử,Đương niên định chủ lưỡng tam tang.Khán khán vận kim, hình thương đáo,Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.……………………….

16-Lâu kim Cẩu – Lưu Long: Tốt………………………Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình,Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng,Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến,Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử,Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh,Phóng thủy, khai môn giai cát lợi,Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.……………………..

17-Vị thổ Trĩ – Ô Thành: Tốt………………………Vị tinh tạo tác sự như hà,Phú quý, vinh hoa, hỷ khí đa,Mai táng tiến lâm quan lộc vị,Tam tai, cửu họa bất phùng tha.Hôn nhân ngộ thử gia phú quý,Phu phụ tề mi, vĩnh bảo hòa,Tòng thử môn đình sinh cát khánh,Nhi tôn đại đại bảo kim pha.………………………..

18-Mão nhật Kê – Vương Lương: Xấu………………………..Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,Mai táng quan tai bất đắc hưu,Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,Mại tận điền viên, bất năng lưu.Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,Tử biệt sinh ly thật khả sầu.………………………..

19-Tất nguyệt Ô – Trần Tuấn: Tốt………………………..Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,Mãi dắc điền viên hữu lật tiềnMai táng thử nhâtj thiêm quan chức,Điền tàm đại thực lai phong niênKhai môn phóng thủy đa cát lật,Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.………………………..

20-Truỷ hỏa Hầu – Phó Tuấn: Xấu………………………..Truỷ tinh tạo tác hữu đồ hình,Tam niên tất đinh chủ linh đinh,Mai táng tốt tử đa do thử,Thủ định Dần niên tiện sát nhân.Tam tang bất chỉ giai do thử,Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.Gia môn điền địa giai thoán bại,Thương khố kim tiền hóa tác cần.………………………..

21-Sâm thủy Viên – Đỗ Mậu: Tốt………………………..Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia,Văn tinh triều diệu, đại quang hoa,Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng,Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.Khai môn, phóng thủy gia quan chức,Phòng phòng tôn tử kiến điền gia,Hôn nhân hứa định tao hình khắc,Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.…………………………..

22-Tỉnh mộc Hãn – Diêu Kỳ: Tốt………………………….Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyềnKhai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,Quả phụ điền đường lai nhập trạch,Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.…………………………

23-Quỷ kim Dương – Vương Phách: Xấu…………………………Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,Mai táng thử nhật, quan lộc chí,Nhi tôn đại đại cận quân vương.Khai môn phóng thủy tu thương tử,Hôn nhân phu thê bất cửu trường.Tu thổ trúc tường thương sản nữ,Thủ phù song nữ lệ uông uông.…………………………

24-Liễu thổ Chương – Nhậm Quang: Xấu…………………………Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,Yêu đà bối khúc tự cung loanCánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.…………………………….

25-Tinh nhật Mã – Lý Trung: Xấu…………………………….Tinh tú nhật hảo tạo tân phòng,Tiến chức gia quan cận Đế vương,Bất khả mai táng tính phóng thủy,Hung tinh lâm vị nữ nhân vong.Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến,Tự yếu quy hưu biệt giá lang.Khổng tử cửu khúc châu nan độ,Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương.……………………………

26-Trương nguyệt Lộc – Vạn Tu: Tốt……………………………Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,Niên niên tiện kiến tiến trang điền,Mai táng bất cửu thăng quan chức,Đại đại vi quan cận Đế tiền,Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,Bách ban lợi ý, tự an nhiên.……………………………

27-Dực hỏa Xà – Bi Đồng: Xấu……………………………Dực tinh bất lợi giá cao đường,Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng,Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,Tử tôn bất định tẩu tha hương.Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi,Quygia định thị bất tương đương.Khai môn phóng thủy gia tu phá,Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.……………………………

28-Chẩn thủy Dẫn – Lưu Trực: Tốt……………………………..Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,Đại đại vi quan thụ sắc phong,Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,Khố mãn thương doanh tự xương long.Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,Trạch xá an ninh, bất kiến hung.Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,Hôn nhân long tử xuất long cung.

theo: http://knolstuff.com/profiles/blog/show?id=1781665%3ABlogPost%3A25392

Xin chào anh&nbsp Admin. Em sn:12/11/1983, bạn gái sn:12/10/1987. Chúng em dự định kết hôn, em có xem trên trang chủ và chọn ngày 3/1/2009 DL.Nhưng khi xem lại thì thấy hôm đó sao Đê chiếu(có bài thơ đường luật về sao Đê).Em thấy rất lo lắng. Mong anh giúp đỡ và tư vấn cho em được thanh thản. Nếu ko được anh có thể xem ngày 5/1/2009DL có được ko ạ.

Xin chân thành cảm ơn anh, chờ tin anh sớm!

con trai tôi sinh vào ngày 05/03/2009 DL là ngày 09/02/2009 AL, là ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo: Trùng ngày với sao Thiên Thành,&nbsp theo Nhị thập bát tú: &nbsp Sao &nbsp &nbsp Thuộc: &nbsp Con vật: Giải, thuộc chòm sao Huyền Vũ, cháu sinh vào lúc 18g15 thuộc giờ Dậu. Như vậy theo ngày và giờ thì cháu thuộc sao gì? xin các thầy các cô mở đường chỉ lối giúp dùm!!! Xin chân thành cám ơn!!! Email: demnayaiduave54@yahoo.com

Xin các anh cho em biết:

– Để xác định là ngày thuộc sinh hay khắc được xác định như thế nào?

– Em có tham khảo về các sao của nhị thập bát tú và ngũ hành nạp âm nhưng không biết cách xác định là ngày tương sinh hay tương khắc.

Con Giải không phải là thuồng luồng (rắn nước) đâu

chữ Giải hán việt có nghĩa là con Cua

trong Đông Chu Liệt Quốc, Phùng Mộng Long đã ghi rằng con giải có chân ( hồi 2) rõ rằng rắn không có chân

làm sao để biết được ngày 01/01/1995 là sao hư, tại sao không phải là phòng, hoặc mão, hoặc tinh, vậy ngày 01/01/2014 là ngày sao gì, cơ hay bích hay sâm hay chẩn, xin cho tôi biết với, xin gửi cho tôi theo địa chỉ ( bacanh2010@yahoo.com.vn ),tôi chân thành cám ơn.

Có sự nhầm lẫn về phương hướng của từng chòm sao . Đúng ra là:1. Chòm sao Thanh long ở phương Đông ( Xanh ) gồm 07 ngôi sao theo thứ tự : Giác – Cang – Đê – Phòng – Tâm – Vĩ – Cơ.2. Chòm sao Huyền Vũ ( Đen ) ở phía Bắc : Đẩu – Ngưu – Nữ – Hư- Nguy – Thất – Bích.3. Chòm sao Bạch Hổ ( Trắng ) ở phía Tây : Khuê – Lâu – Vị – Mão – Tất – Chủy – Sâm.4. Chòm sao Chu Tước ( Chim sẻ ) ở phía Nam : Tỉnh – Quỷ – Liễu – Tinh – Trương – Dực – Chẩn.&nbsp &nbsp &nbsp &nbsp &nbsp Vận hành theo thứ tự các ngày thứ trong tuần như đã đăng là đúng..

Có sự nhầm lẫn về phương hướng của từng chòm sao . Đúng ra là:1. Chòm sao Thanh long ở phương Đông ( Xanh ) gồm 07 ngôi sao theo thứ tự : Giác – Cang – Đê – Phòng – Tâm – Vĩ – Cơ.2. Chòm sao Huyền Vũ ( Đen ) ở phía Bắc : Đẩu – Ngưu – Nữ – Hư- Nguy – Thất – Bích.3. Chòm sao Bạch Hổ ( Trắng ) ở phía Tây : Khuê – Lâu – Vị – Mão – Tất – Chủy – Sâm.4. Chòm sao Chu Tước ( Chim sẻ ) ở phía Nam : Tỉnh – Quỷ – Liễu – Tinh – Trương – Dực – Chẩn.&nbsp &nbsp &nbsp &nbsp &nbsp Vận hành theo thứ tự các ngày thứ trong tuần như đã đăng là đúng..( Theo cuốn : Bàn về Lịch Vạn niên của Tân Việt – Thiếu Phong- Nhà xuất bản Văn hóa Dân tộc )

Tiêu đề (bắt buộc nhập)

Tên của bạn (bắt buộc nhập)

Website của bạn

Hãy nhập Số màu tím vào ô bên cạnh: 696

Hướng Dẫn Xem Bói Hắt Xì Hơi Theo Giờ Theo Ngày Siêu Chuẩn

Bói hắt xì hay bói hắt xì hơi là cách mà nhiều người sử dụng để dự đoán trước tương lai gần của bản thân họ hay người quen của họ qua việc người đó bị hắt xì hơi. Trong một số trường hợp nhất định, thì cách xem bói này rất linh nghiệm. Nhưng đôi khi nó lại là một câu chuyện vui giữa những người bạn với nhau. Nhưng dù sao đây cũng là một cách xem bói nhanh khá tốt.

Hắt xì hơi vào khung giờ 23h – 1h sáng (giờ Tý)

Nếu bạn hắt xì hơi trong thời gian này cho thấy ai đó đang nhớ bạn hoặc đang rủ bạn đi dự tiệc. Cũng có thể có người thầm thương trộm nhớ bạn nhưng chưa dám lên tiếng.

Hắt xì hơi vào khung giờ 1h – 3h sáng (giờ Sửu)

Khi bạn hắt xì hơi trong khoảng thời gian này là điềm báo có người sắp đề nghị hợp tác trong công việc của bạn. Tuy nhiên, bạn nên cẩn thận với lời mời này vì nó có thể lợi bất cập hại.

Hắt xì hơi vào khung giờ 3h – 5h sáng (giờ Dần)

Hắt xì hơi vào 5h – 7h sáng (giờ Mão)

Đây là điềm báo cho thấy bạn bè hoặc người thân của bạn sắp tặng cho bạn một món quà có giá trị lớn cả về vật chất lẫn tinh thần.

Hắt xì hơi vào 7h – 9h (giờ Thìn)

Khi bạn hắt xì hơi trong thời gian này cho thấy bạn sắp trở nên giàu có về tài lộc và gặp nhiều may mắn.

Hắt hơi vào 9h – 11h (giờ Quý)

Hắt xì hơi trong thời gian này là điềm báo công việc bạn đang làm hiện tại sẽ thuận buồm xuôi gió vì bạn cố gắng không ngừng và biết đâu đó, gặp được quý nhân. phụ trợ.

Hắt hơi vào khoảng giữa trưa 11h – 13h (giờ Ngọ)

Hắt xì hơi vào khoảng thời gian này cho thấy bạn sắp có khách từ xa đến. Có thể vị khách này là quý nhân phù trợ, giúp đỡ bạn trong cả con đường sự nghiệp và cuộc sống sau này.

Hắt xì hơi vào 13h – 15h (giờ Mùi)

Đây là dự báo sắp tới bạn sẽ gặp nhiều tài lộc và may mắn. Bạn sắp có cơ hội tham dự một bữa tiệc quan trọng và có thể có những niềm vui bất ngờ về thể chất.

Hắt hơi vào khung giờ 15h – 17h (giờ Thân)

Trái ngược với những thời điểm trước đây, hắt xì hơi vào giờ Thân là điềm báo không may mắn khi dự báo bạn sắp gặp phải những điều không may mắn trong tương lai. Tuy nhiên, đừng quá lo ngại vì ảnh hưởng của sự không may mắn đó không quá lớn và bạn hoàn toàn có thể khắc phục được.

Hắt xì hơi vào 17h – 19h (giờ Dậu)

Đây là lúc bạn hắt hủi và giao lưu với nửa kia của cuộc đời mình. Hãy sẵn sàng mở lòng đón nhận một tình yêu trọn vẹn.

Hắt xì hơi trong khoảng 19h – 21h (giờ Tuất)

Hắt xì hơi vào 21h – 23h (giờ Hợi)

Đây là thời điểm cơ thể bạn cần được nghỉ ngơi sau một ngày dài làm việc mệt mỏi. Nếu bạn hắt hơi trong thời gian này, bạn đang suy nghĩ về tài chính và công việc kinh doanh của mình. Cố gắng tìm ra giải pháp tốt nhất cho công việc chính là điều bạn cần làm vào lúc này.

Bói hắt xì để đoán tính cách

Hắt xì hơi kiểu rất nhiệt tình

Một tiếng hắt hơi lớn, tràn đầy năng lượng và mạnh mẽ. Người có kiểu hắt hơi này có thể trở thành một nhà lãnh đạo có uy tín và người có ảnh hưởng. Đồng thời luôn có những ý tưởng tuyệt vời, có trực giác tốt, có khả năng truyền cảm hứng và động lực cho người khác. Đánh giá cao các mối quan hệ và giữ gìn chúng là một đặc điểm khác của kiểu người hắt hủi nhiệt tình.

Hắt xì hơi theo giờ kiểu rất tế nhị

Đây là kiểu hắt hơi không gây ồn ào, người hắt hơi luôn cố gắng giảm âm thanh để không làm ảnh hưởng đến người khác.

Từ đó có thể thấy người hắt hơi kiểu này là mẫu người thân thiện và nhiệt tình, thích nhịp độ phát triển không quá căng thẳng. Họ thường xuyên tránh xung đột và sống hoà thuận với những người xung quanh.

Trung thành, điềm tĩnh và đáng tin cậy là tính cách nổi bật của họ. Ngoài ra, họ có thể lắng nghe mặc dù đôi khi họ cảm thấy phiền phức. Bên cạnh đó, họ còn là những người biết cảm thông, chia sẻ, hay giúp đỡ và quan tâm đến người khác.

Hắt xì hơi kiểu đúng mực theo giờ

Những người hay hắt xì hơi kiểu này thường là những người sống khá nguyên tắc, ôn hòa. Hầu hết thời gian họ hắt hơi và che miệng bằng khăn giấy hoặc khăn tay.

Hắt xì hơi kiểu bột phát

Đó là kiểu hắt hơi giống như một vụ nổ, nhanh và lớn. Người hắt xì hơi luôn nhanh nhẹn, quyết đoán. Họ hy vọng những người khác cũng có thể làm như vậy, hiệu quả và không lộn xộn. Họ không muốn phải dựa vào người khác. Họ thường là những nhà lãnh đạo và không thích sự dối trá của người khác.

Xem Ngày Tốt, Tuổi Tốt, Phong Thủy, Hướng Xây Mộ Tốt Nhất Năm 2022

Đá Mỹ Nghệ Ninh Bình

Trụ sở chính:Làng nghề truyền thống đá Ninh Vân – Thôn Xuân Phúc, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.

Hotline:0912.98.67.98

Email:damynghe030@gmail.com

Website:www.damyngheninhbinh.com

Hướng xây mộ tốt nhất năm 2021 là gì? Tuổi nào nên xây sửa mộ năm 2021 để đem lại tài lộc?

1/ Cách xem tuổi xây mộ

Việc xây cất hay sửa sang mộ phần trong quan niệm tâm linh và phong thuỷ đều đóng một vai trò hết sức quan trọng bởi nó ảnh hưởng đến tài lộc, vận mệnh cũng như đời sống của những người trong gia đình. Với quan niệm trần sao thì âm vậy, nhiều gia đình mong muốn tỏ lòng thành kính với bậc gia tiên, tiền tổ bằng cách xây dựng nhà ở của những người đã khuất trở nên khang trang và đẹp đẽ hơn.

Tuy nhiên để hạn chế điềm rủi và mang đến may mắn thì việc chọn hướng xây mộ tốt hay xem tuổi để sửa sang mộ phần là điều rất quan trọng. Khi xem tuổi xây mộ, gia chủ cần phải lưu ý những vấn đề sau:

1.1/ Đừng dùng các tuổi kiêng kỵ này để xem ngày xây mộ, bốc mộ

Trong một lục thập hoa giáp, lấy lần lượt các tuổi xếp thành vòng tròn từ Giáp Tý đến Quý Hợi. Để xác định tuổi kiêng kỵ, gia chủ nên lấy năm dự định xây một đặt là 1, tiếp đó xoay lần lượt theo chiều kim đồng hồ và cộng thêm 9. Khi dừng lại ở tuổi nào thì đó là tuổi kiêng kỵ không nên chọn để làm nhà. Xoay thêm 6 lần nữa bạn sẽ ra được các tuổi kiêng kỵ tiếp theo. Xoay cho đến khi hết 54 giáp hoa.

Ví dụ: Bạn đang dự định xây mộ vào năm 2018 (Mậu Tuất). Xem năm này là năm đầu tiên, xoay hoa giáp cộng 9 sẽ ra tuổi Đinh Mùi. Đây là tuổi kiêng kỵ đầu tiên không nên lựa chọn để xây sửa mộ phần. Nếu cộng 9 thêm 6 lần nữa ta sẽ ra các tuổi khác là Bính Thìn, Ất Sửu, Giáp Tuất, Quý Mùi, Nhâm Thìn… Đây là 6 tuổi kiêng kỵ mà gia chủ không nên lấy để sửa sang mộ phần.

Hiện nay có rất nhiều cách chọn tuổi xây mộ khác mà gia chủ có thể lựa chọn. Ngoài cách lấy cửu tinh nói trên thì bạn còn có thể lấy tuổi vong nhân, tuổi con trai trưởng, tuổi của người trong thân tộc với vong nhân, … Tuy nhiên vẫn có nhiều ý kiến trái chiều trong cách lấy tuổi này. Bạn cần cân nhắc và xem thầy cao tay để không ảnh hưởng đến vận quả của gia chủ.

Có tuổi xây cất, sửa sang mộ phần, gia chủ cũng cần cân nhắc đến việc chọn ngày tương sinh, hạn chế tương khắc. Việc chọn ngày còn phụ thuộc khá nhiều vào sự tương hợp với tuổi của người lấy. Gia chủ nên căn cứ theo Tam Hợp, Lục Hợp, Tứ Kiểm Hợp, Chi Đức. Tuyệt đối không chọn ngày theo Lục Hại, Lục Hình, tránh Tứ Hành Xung, Lục Xung…

1.2/ Chọn ngày xây mộ theo tháng

Ngoài việc xác định tuổi để chọn ngày tương hợp thì mỗi tháng cũng có ngày phù hợp để cất mộ riêng mà gia chủ cũng cần quan tâm như: Tháng Giêng – Tuất; Tháng 2 – Ngày Hợi; Tháng 3- Ngày Tý, Tháng 4 – Ngày Sửu; Tháng 5 -Ngày Dần; Tháng 6 – Ngày Mão; tháng 7 – Ngày Thìn; Tháng 8 – Ngày Tỵ; Tháng 9 – Ngày Ngọ; Tháng 10 – Ngày Mùi; Tháng 11 – Ngày Thân; Tháng 12 – Ngày Dậu.

2/ Xây mộ vào tháng nào thì tốt?

Theo kinh nghiệm và quan niệm từ xa xưa truyền lại thì thời điểm xây mộ tốt nhất thường rơi vào:

Cuối năm: (bắt đầu từ tháng 8 – tháng 12 âm lịch). Bởi đây là thời điểm mà thời tiết thường khá mát mẻ, ít mưa, khí hậu khô hanh nên rất thuận lợi cho việc sửa sang mộ phần. Trong khoảng thời gian này, gia chủ nên chọn thời điểm thích hợp (ngày tốt, tháng tốt) để khởi công xây dựng mộ mới.

Xây sửa mộ trước tiết thanh minh: Đây là thời điểm mà các gia đình tưởng nhớ về ông bà, tổ tiên nên thường rất thích hợp để dọn dẹp sạch sẽ, sửa sang lại một phần cho đẹp đẽ.

3/ Cách xây mộ hợp phong thủy

Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc xây mộ trong phong thuỷ. Nếu là người có kinh nghiệm sẽ phải tính toán một cách cẩn thận để không làm ảnh hưởng đến sự hưng thịnh của gia đình hay dòng họ.

Trước khi tiến hành xây dựng mộ phần, gia chủ cần phải xác định hướng xây mộ tốt nằm ở đâu? Hướng nào là chân hướng nào là đầu? Bia mộ nên đặt ở vị trí nào thì thích hợp?

Các hướng đặt mộ đẹp hiện nay

Trong phong thuỷ chọn đất, hướng xây mộ tốt thường được tính là hướng từ đầu tới chân. Bia mộ tốt nhất nên đặt ngay phần đầu mộ bởi đây là vị trí thích hợp để người đến viếng thăm có thể đứng nhìn và tránh không đứng dẫm lên đầu mộ.

Hướng xây mộ tốt không nên bị đặt lệch quá nhiều, tốt nhất nên chọn hướng phù hợp với tuổi của người chết. Đặc biệt gia chủ nên căn cứ vào mệnh cung hoặc trạch vận trong phong Thuỷ Bát Trạch để chọn.

Đối với người chưa có kinh nghiệm, bạn nên căn cứ xác định hướng đặt mộ theo năm bao gồm:

Mộ phần xây vào các năm Dần, Ngọ, Tuất thì hướng xây mộ tốt nên đặt ở Đông hoặc Tây và cần tránh hướng Bắc.

Mộ phần xây vào năm Thân, Tý: hướng tốt nhất vẫn là Đông, Tây, tuy nhiên hướng xấu cần tránh hướng Nam.

Nếu xây mộ vào năm Tỵ, Sửu, Dậu thì nên đặt mộ phần ở hướng Nam, Bắc và cần tránh hướng Đông.

Các năm còn lại: Hướng xây mộ tốt thiên về Nam Bắc và Tránh hướng xấu là hướng Tây.

Trong trường hợp bạn không lựa chọn xây mộ theo năm mà xem hướng theo cung mệnh của người quá cố thì nên:

Chọn hướng Đông Tứ Trạch: Nam, Đông Nam, Đông, Bắc để xây mộ cho người thuộc Đông Tứ Mệnh.

Ngược lại với những người thuộc Tây Tứ Mệnh thì hướng xây mộ tốt nên chọn là Tây, Tây Nam, Bắc, Đông Bắc…

3.1/ Chọn đất xây mộ

Bàn thờ gia tiên chính là nơi thờ phụng của những người đã mất ở nhà thì mộ phần ở nghĩa trang chính là nơi an nghỉ. Tuy nhiên, dù là gì đi chăng nữa thì chọn hướng hay vị trí đặt là rất quan trọng. Bởi trong quan niệm phong thuỷ thì việc chọn sai hướng có thể khiến cho tai ương ập đến, điềm rủi bủa vây.

Chọn đất xây mộ đóng một vai trò rất quan trọng. Một vị trí được cho là đẹp cần phải đảm bảo yếu tố Long, Hổ, Sa, Thuỷ… Tuy nhiên để tìm được địa điểm này thì rất tốn kém và mất nhiều thời gian.

Thường thì các gia chủ khi tìm địa điểm để xây dựng một phần cần quan tâm đến các yếu tố sau:

Nhập thủ đầy đủ: Nhập thủ là nơi long mạch vào mộ. Nếu nơi đó hơi lồi như mu con rùa, đầy đặn, cỏ cây tươi tốt thì nên chọn đặt mộ, gia chủ và con cháu sẽ phú quý. Chú ý về sắc đất: Sau khi đào huyệt mộ thấy đất ở dưới mịn, có màu ngũ sắc, đất tốt có màu hồng đậm, đỏ đậm, hồng vàng, đỏ son hay màu vàng đất gọi là “Thái cực biên huân” rất tốt. Địa thế đất có đồi núi bao quanh, sông suối bao bọc là thế đất quý, vương giả, con cháu đời sau được hưởng phúc.

Màu đất: Hồng đậm, đỏ đậm, đỏ son, hồng vàng hay màu vàng chính là màu thuộc ngũ sắc cho thấy đây là vị trí đất thích hợp để xây dựng mộ phần.

Địa hình thích hợp nhất để xây mộ là nơi được bao bọc bởi đồi núi và sông ngoài. Đây là thế đất tốt giúp con cháu đời đời vương giả.

3.2/ Chọn hướng đất xây mộ

– Xem hướng đặt mộ theo năm

– Các năm Dần – Ngọ – Tuất : Hướng tốt là hướng Đông và Tây, hướng xấu là hướng Bắc.

– Các năm Thân – Tý – Thìn : Hướng tốt là hướng Đông và Tây, hướng xấu là hướng Nam.

– Các năm Tị – Dậu – Sửu : Hướng tốt là hướng Nam và Bắc, hướng xấu là hướng Đông.

– Các năm Hợi – Mão – Mùi : Hướng tốt là hướng Nam và Bắc, hướng xấu là hướng Tây.

– Xem hướng xây mộ theo mệnh người quá cố

– Âm Trạch cũng giống như Dương Trạch đều xác định phương vị + hướng mộ hợp theo mệnh cung của con người, chúng ta phân biệt hai trường hợp là Đông Tứ Mệnh và Tây Tứ Mệnh.

– Người Đông Tứ Mệnh thì hợp với hướng và phương vị Đông Tứ Trạch là : Khảm (Hướng Bắc), Chấn (Hướng Đông), Tốn (Hướng Đông Nam), Ly (Hướng Nam).

– Người Tây Tứ Mệnh thì hợp với hướng và phương vị Tây Tứ Trạch là: Càn (Hướng Tây Bắc), Đoài (Hướng Tây), Khôn (hướng Tây Nam), Cấn (Hướng Đông Bắc).

3.3/ Kích thước xây mộ đúng phong thủy

Bên cạnh việc chọn vị trí hay hướng xây mộ tốt thì kích thước cũng đóng một vai trò rất quan trọng. Kích thước không chỉ cần phải đảm bảo phù hợp với dịch tích đất mà còn cần đáp ứng các yếu tố phong thuỷ và phù thuộc vào khả năng kinh tế của từng gia đình.

Khi đo đạc để tính toán kích thước, gia chủ cần phải áp dụng theo chỉ số của 8 cung (4 cung tốt và 4 cung xấu). Các kích thước chỉ nên vận dụng 4 cung tốt mà cần phải tránh 4 cung xấu.

3.4/ Chọn kiểu mộ theo phong thủy

Có rất nhiều kiểu mộ mà gia chủ có thể lựa chọn để áp dụng xây mộ phần cho ông bà, gia tiên của nhà mình. Một số có thể kể đến như: tròn, vuông, chữ nhật, bát giác gợn sóng… Tuy nhiên việc lựa chọn kiểu mộ nào cũng cần phải căn cứ vào phong thuỷ ngũ hành. Mỗi một dáng mộ lại tượng trưng cho một hành (Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ). Trong đó:

Mộ hình chữ Nhật Dài là tượng trưng cho hành Mộc

Mộ tròn là tượng trưng cho hành Kim

Mộ dài vuông là đại diện cho hành Thổ

Mộ nhọn là hành hỏa

Lượn sóng để biểu trưng cho hành Thuỷ

CÒn mộ hình lục hoặc bát giác là đại diện cho sự hoàn hảo của đất trời tự nhiên.

3.5/ Chọn các chất liệu khi xây mộ

Có nhiều vật liệu xây mộ để gia chủ có thể lựa chọn như gạch, xi măng, đá… Mỗi một loại chất liệu lại có một tính chất cũng như độ bền và giá thành khác nhau.

Thường thì xây mộ bằng gạch vữa hoặc xi măng có giá thành khá thấp và dễ thao tác khi xây dựng. Tuy nhiên nếu xét về tính thẩm mỹ cũng như độ bền của sản phẩm sẽ không cao. Bởi vậy nên việc chọn lựa loại vật liệu này chỉ giải quyết được vấn đề chi phí trước mắt mà sẽ rất mất công trong việc sửa sang lại sau này.

Mộ phần xây hoặc ốp bằng đá có độ bền và tính thẩm mỹ khá cáo. Tuy nhiên tỷ lệ thuận với đó là chi phí xây dựng thường khá đắt. Gia chủ có thể cân nhắc việc nên lựa chọn đá tự nhiên hay đá hoa cương để xây dựng.

4/ Những điều kiêng kỵ khi xây mộ bạn cần biết

Trong quá trình chọn đất, chọn hướng xây mộ tốt, gia chủ cần phải đặc biệt lưu ý đến những kiêng kị sau đây:

Về cách chọn đất xây mộ, vị trí đặt mộ

Những huyệt mộ ở đồng bằng thì nên có ít nước ở dưới huyệt, hoặc kỵ chôn đè lên huyệt cũ của người khác. Ở các vùng nghĩa trang nơi quy tập nhiều mộ, thường bị tình trạng quá tải về diện tích, các mộ chen lấn nhau. Tránh huyệt bị các mộ xung quanh lấn chiếm trước mộ đè lên mộ, hoặc các góc nhọn của mộ khác chọc vào trước mộ, hoặc đâm xuyên vào cạnh mộ.

Nếu chọn được huyệt phía trước rộng thoáng, lại nhìn ra ao hồ hay sông suối là đắc cách (tốt).Trường hợp đất đai quá hiếm không chọn được huyệt có phía trước thoáng rộng thì tối thiểu cũng phải có một khoảng đất trống nằm ngay phía trước huyệt mộ.

Quan sát cẩn thận đường đi xung quanh mộ. Nếu mộ có đường đi đâm thẳng vào giữa, phía trước hoặc phía sau mộ, hoặc đâm xuyên sang hai bên thì chủ về phá bại không thể dùng. Tốt nhất chọn huyệt mộ nơi yên tĩnh xa cách với đường đi lối lại quanh khu vực mộ.

Nếu an táng ở địa hình bằng phẳng thì nên chọn nơi nhô cao, không nên chọn nơi trũng thấp, vì chỗ nhô cao mới hấp thu được sinh Khí, khi an táng, chôn sâu mà không đụng mạch nước ngầm là tốt.

Không nên lựa chọn những khu vực đất trũng, có nước, nếu có thì cũng không được quá nhiều. Điều này sẽ khiến cho con cháu dễ mắc phải các bệnh béo phì hay về đường tiêu hoá.

Không xây mộ ở những nơi có vị trí quá chật hẹp, không còn nhiều chỗ trống.

Những nơi mà góc cạnh của mộ khác chọc vào trước mộ phần của gia đình mình cũng là điều tối kỵ

Mộ chí không nên đặt ở những nơi mà đường đi đâm thẳng vào.

Không xây mộ ở những nơi mà các cây cổ thụ dễ đâm vào. Điều này có thể khiến con cháu bị ảnh hưởng đến sức khỏe hoặc tổn thọ.

Những một phần đặt cạnh đường cao tốc hay xe lửa thường khiến cho tính cách con cháu dễ gian lận, không thành thật, hay cờ bạc, rượu chè.

Mộ phần đặt ở những nơi đất pha quặng thường rất dễ khiến cho con cháu mắc phải các bệnh về tình dục.

Về xây mộ kết và phong thủy

Mộ kết là những môi mộ được đặt vào khu vực có trường khí tốt. Nó mang đến vận lành khiến các gia đình rủng rỉnh về mặt tiền bạc, tài lộc và công danh. Trong quan niệm tâm linh, nhiều gia đình cho rằng việc có mộ kết là do phúc phận của dòng họ tích tụ từ trước đến ngày thịnh phát hoặc cũng có thể vô tình đặt mộ tại trúng nơi Long Huyệt.

Đa phần các ngôi mộ kết thường sẽ càng ngày càng to dần theo thời gian. Mộ kết thường có rất nhiều kiểu khác nhau như kết mạng nhện, kết tơ hồng, kết chu sa, kết băng như tuyết phổ… với màu sắc của đất có thể đi từ xám đến trắng, hồng hoặc đặc biệt nhất là màu đỏ chu sa. Đây được xem là mộ phát kết phát nhất trong tất các loại mộ vừa kể trên. Thường thì gia đình có mộ kết có thể tự quan sát hoặc nhờ thầy phong thuỷ có kinh nghiệm để xác định.

Trong trường hợp có mộ kết khí, kết thủ hay kết mối mà bốc mộ để di dời hoặc xây mới, con cháu thường gặp nhiều tai ương, vận rủi về sức khỏe hoặc đường công danh. Thường thì nếu sở hữu mộ kết, các gia chủ nên để nguyên vị trí thay vì xây dựng mới để thụ lộc và hạn chế những rắc rối có thể xảy ra.

Trong trường hợp bắt buộc phải di dời thì cần phải thực hiện theo phương thức Phong Thuỷ hay Huyền môn rất phức tạp. Lúc này các gia đình cần phải mời những thầy cao tay mới không bị phạm phải tối kỵ cũng như giữ được phúc khí cho gia đình.

5/ Sau khi xây mộ, cúng thế nào?

Lựa chọn hướng xây mộ tốt chỉ là một trong những công đoạn mà bạn cần phải thực hiện. Bên cạnh đó còn rất nhiều thủ tục khác trước và sau khi xây mộ mà nhiều gia chủ cần phải lưu ý. Cúng tạ mộ là một bước cũng rất quan trọng trong quá trình này. Vậy nên cúng tạ mộ như thế nào?

Tham khảo bài viết khác

khu lăng mộ

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Tự Xem Ngày Tốt Xấu Cho Cưới Hỏi Chuẩn Nhất trên website Namtranpharma.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!